Quasi-Softening: Tăng cường hấp thụ Canxi và chống bám cặn hiệu quả

Quasi-Softening và phương pháp lọc nước thông thường

Nước cứng là nước giàu hàm lượng khoáng Canxi và Magie – Vô cùng thiết yếu cho cơ thể – Tuy nhiên, mặt trái của nước cứng là gây ra hiện tượng bám cặn trên thiết bị đun nấu.

Hiệu quả xử lý bộ lọc Geyser và các phương pháp khác
Hiệu quả xử lý bộ lọc Geyser và các phương pháp khác

2 phương pháp phổ biến hiện nay để loại bỏ hiện tượng bám cặn ở trên đó là:

 

  • Công nghệ trao đổi ion: Sử dụng hạt nhựa giữ lại ion canxi và magie, nhả ra ion Natri là phương pháp phổ biến, tuy nhiên với phương pháp này cần tái sinh(hoàn nguyên) hoặc thay thế liên tục và thực tế không hiệu quả trong các máy lọc nước ăn uống gia đình.
  • Phương pháp thứ 2 cũng rất phổ biến là sử dụng màng lọc thẩm thấu ngược R.O, phương pháp này hay còn gọi là máy lọc nước RO

 

Nhược điểm của 2 phương pháp trên ngoài lý do chi phí cao thì một nhược điểm rất lớn đó là loại bỏ hoàn toàn khoáng chất canxi, magie khỏi nước uống – Đây là 2 thành phần khoáng chất thiết yếu với cơ thể.

Một công nghệ hoàn toàn mới giúp loại bỏ hiện tượng bám cặn khi đun nấu, nhưng vẫn giữ lại khoáng chất canxi và magie trong nước, chúng tôi(Geyser) gọi đó là Công nghệ Quasi-Softening.

Quasi-Softenging là gì?

Canxi cacbonat xuất hiện tự nhiên ở dạng canxit(Calcite). Tuy nhiên có một dạng tinh thể khác của canxi cacbonat – aragonite. Khả năng của các tinh thể dạng này kết hợp với nhau và bám vào bề mặt thấp hơn đáng kể so với Canxit. Aragonite được giải phóng dưới dạng cấu trúc tinh thể nhỏ, thanh mảnh hơn Canxit và không gây hiện tượng bám cặn.

Cấu trúc tinh thể Canxit(Calcite) và Aragonite(phải)
Cấu trúc tinh thể Canxit(Calcite) và Aragonite(phải)

Như vậy, công nghệ Quasi-Softening loại bỏ hiện tượng bám cặn bằng việc thay đổi cấu trúc vật lý của muối cứng nhưng đồng thời giữ lại khoáng thiết yếu trong nước – Đây là công nghệ độc đáo chưa từng có trên thế giới.

Công nghệ Quasi-Softening được tích hợp vào trong lõi lọc nước Geyser

Cấu tạo vật liệu lọc Geyser: Gồm hàng tỉ vi cầu với bề mặt tương đương 1 sân bóng đá
Cấu tạo vật liệu lọc Geyser: Gồm hàng tỉ vi cầu với bề mặt tương đương 1 sân bóng đá

Công nghệ Quasi-Softening được tích hợp trong lõi lọc nước của Geyser mà không cần thêm bất kỳ thiết bị nào khác – Đây chính là đặc tính vô cùng quan trọng vật liệu lọc nước cấu trúc vi cầu của Geyser.

Vậy muối cứng đã được chuyển hóa cấu trúc tinh thể như thế nào?

Vật liệu lọc của Geyser là một cấu trúc gồm hàng tỷ vi cầu xốp phức tạp được hình thành bởi nhiều rãnh quanh co. Khi nước đi qua cấu trúc mê cung của vật liệu lọc, do sự thu hẹp của các lỗ rỗng (các lỗ có cấu trúc hình phễu), áp lực nước bên trong lõi lọc tăng lên và tại thời điểm nước ra khỏi lõi lọc là tối đa. Sau đó, nước từ một lỗ nhỏ đi vào không gian bên trong của lõi lọc (nơi áp suất thấp hơn nhiều), và áp suất giảm mạnh xảy ra với sự giải phóng carbon dioxide: tại thời điểm này, các muối cứng thay đổi cấu trúc của chúng – Canxit biến thành Aragonite.

So đồ nguyên lý chuyển đổi cấu trúc khoáng từ Calcite sang Aragonite của bộ lọc Geyser
So đồ nguyên lý chuyển đổi cấu trúc khoáng từ Calcite sang Aragonite của bộ lọc Geyser

Áp suất liên tục tăng do thu hẹp các kênh lọc làm thay đổi cấu trúc vật lý của muối cứng thành aragonite mà không làm thay đổi thành phần khoáng chất của nước.

Tốc độ lọc ảnh hưởng tới khả năng chuyển đổi cấu trúc tinh thể từ Calcite sang Aragonite

Tỷ lệ chuyển đổi cấu trúc tinh thể phụ thuộc vào tốc độ lọc, theo đó tốc độ lọc càng lớn thì khả năng chuyển đổi cấu trúc tinh thể càng cao, với máy lọc nước gia đình thì tốc độ tối thiểu nên là 1.5 lít/ phút, bộ lọc tối ưu nhất tại tốc độ lọc 2.5 lít/ phút.

Tốc độ lọc và khả năng tạo khoáng Aragonite của bộ lọc Geyser
Tốc độ lọc và khả năng tạo khoáng Aragonite của bộ lọc Geyser

Lợi ích của công nghệ Quasi-Softening

Khoáng chất Aragonite rất có lợi cho sức khỏe
Khoáng chất Aragonite rất có lợi cho sức khỏe

Chống bám cặn, tẩy cặn thiết bị đun không phải là lợi ích duy nhất của công nghệ Quasi-Softening. Như chúng ta đã biết, công nghệ Quasi-Softening giúp hình thành nên cấu trúc tinh thể Aragonite. Aragonite là một trong những dạng canxi cacbonat (CaCO3) tự nhiên, có lợi nhất cho con người.

Dạng muối cứng Aragonite thúc đẩy quá trình hấp thụ canxi tốt hơn, cải thiện hoạt động của hệ tiêu hóa, giảm căng thẳng cho thận và nguy cơ hình thành sỏi.

 

 

 

 

Làng Aragon - Tây Ban Nha
Làng Aragon – Tây Ban Nha

Aragonite được đặt tên sau khi nó được lần đầu tiên được phát hiện vào năm 1788 tại làng Aragon – Tây Ban Nha. Sau đó Aragonite được phát hiện tiếp theo tại các hang động tại Slovakia, Hoa Kỳ. Đặc tính cấu trúc tinh thể chính là điểm khác biệt tạo nên các tác dụng với sức khỏe của Aragonite. So với canxit(calcite – 1 cấu trúc khác của tính thể canxi), Aragonite có cấu trúc tinh thể giả lục giác đôi – được tìm thấy nhiều trong vỏ các loại động vật nhuyễn thể cũng như vôi của san hô.

Tinh thể khoáng Aragonite có cấu trúc thanh mảnh và không gây bám cặn
Tinh thể khoáng Aragonite có cấu trúc thanh mảnh và không gây bám cặn

Tinh thể mảnh và nhỏ của Aragonite không dính vào bề mặt, dễ dàng loại bỏ bằng nước và không gây bám cặn, do vậy sẽ bổ sung nguồn canxi hữu ích cho cơ thể. Aragonite là vật liệu xây dựng sẵn sàng cho các sinh vật sống. Quá trình xây dựng các mô cứng(xương và vỏ) của các sinh vật sống được gọi là quá trình khoáng hóa sinh học.

Aragonite chính là thành phần tạo nên ngọc trai
Aragonite chính là thành phần tạo nên ngọc trai

Aragonite là một dạng canxi tự nhiên được cơ thể hấp thụ và không để lại dư lượng ở dạng cặn. Aragonite – một phần của lớp nhuyễn thể của động vật thân mềm và bộ xương ngoài của san hô, thúc đẩy quá trình liền xương khi gãy xương, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, loãng xương và gần 100 bệnh khác. Aragonite còn được tìm thấy trong bùn của Biển Chết và trong các rạn san hô ở Okinawa, Nhật Bản.

Khoáng chất Aragonite tìm thấy trong tự nhiên
Khoáng chất Aragonite tìm thấy trong tự nhiên

Người Ai Cập cổ đại đã biết rằng ngọc trai mang lại vẻ đẹp và cuộc sống lâu dài. Nữ hoàng nổi tiếng của Ai Cập Cleopatra, ngoài việc đeo đồ trang sức ngọc trai, được sử dụng một thức uống chữa bệnh đặc biệt. Làm thế nào nó đã được chuẩn bị? Trong một ly dấm hòa tan ngọc, và sau đó trộn với sữa lừa hoặc nước ép quả lựu. Đó là lý do tại sao các nữ hoàng trong một thời gian dài trông trẻ(nguồn : http://medportal.su)

Hàng ngàn năm trước, nữ hoàng Ai Cập Cleopatra đã biết sử dụng ngọc trai để làm đẹp và chăm sóc sức khỏe
Hàng ngàn năm trước, nữ hoàng Ai Cập Cleopatra đã biết sử dụng ngọc trai để làm đẹp và chăm sóc sức khỏe

Nước đã qua xử lý bởi bộ lọc Geyser được hấp thụ nhanh hơn và hoàn toàn hơn do nó có chứa Aragonite. Uống nước giàu Aragonite giúp cải thiện tình trạng của da, tóc, móng tay và mô xương nói chung. Loại nước này giúp tăng cường sản xuất collagen, giúp làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể. Nó cải thiện hoạt động của hệ tiêu hóa, giảm căng thẳng cho thận và nguy cơ hình thành sỏi.

Uống nước giàu Aragonite mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe
Uống nước giàu Aragonite mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe

Nguồn tài liệu:
Viện nghiên cứu khoáng sản – Học viện khoa học Nga(Russian
Institute of Mineral Raw Materials, Russian Academy of Science).
Đại học Viên-Áo (Vienna University)
Học viện quân Y Nga – (Military Medical Academy (St.Petersburg))

Bằng phát minh sáng chế và kiểm chứng Quốc tế 

Công nghệ Quasi-Softening là một công nghệ độc quyền của Geyser, đã được cấp bằng phát minh sáng chế tại LB Nga số: № 2261843 № 2286953

Bằng phát minh sáng chế công nghệ Quasi-Softening
Bằng phát minh sáng chế công nghệ Quasi-Softening

Kiểm chứng lợi ích sức khỏe bởi Học Viện Quân Y Kirov – LB Nga

Nước Aragonite giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ khoáng chất canxi có cấu trúc thanh mảnh hơn so với nước chứa khoáng canxi thông thường, ảnh hưởng của nước Aragonite với sinh vật sống đã được nghiên cứu bởi Học Viện Quân Y St.Peterburg, LB Nga.

Uống nước Aragonite đã được các nhà khoa học kết luận có khả năng phòng ngừa bệnh tim mạch, các bệnh khớp, viêm khớp bệnh, cải thiện chức năng đường tiêu hóa, giảm tải cho thận và giảm nguy cơ gây sỏi tiết niệu.

 

Kiểm chứng tác dụng làm đẹp bởi Viện Thẩm Mỹ Y Khoa Quốc tế

Chứng nhận làm đẹp của nước sau bộ lọc Geyser của viện thẩm mỹ Quốc tế
Chứng nhận làm đẹp của nước sau bộ lọc Geyser của viện thẩm mỹ Quốc tế

Công trình nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu khả năng sử dụng nước qua bộ lọc Geyser trong thẩm mỹ:

  1. Nước qua bộ lọc Geyser như là một chất tẩy rửa nhẹ nhàng, dưỡng ẩm, cải thiện tình trạng da, giúp da trong khỏe mạnh hơn.
  2. Việc sử dụng nước qua bộ lọc Geyser hàng ngày giúp da không bị khô, các đặc tính bảo vệ của lớp sừng không bị xâm phạm và không gây ra các phản ứng dị ứng
  3. Với việc sử dụng lâu dài nước được làm sạch bằng bộ lọc Geyser, ít nhất 2 lần 1 ngày, nó sẽ cải thiện chất lượng da, duy trì độ ẩm cần thiết và độ đàn hồi của da.
  4. Cái thiện tình hình chung của da nhờ chăm sóc hàng ngày bằng nước qua bộ lọc Geyer, cũng có tác dụng như chất tẩy rửa dịu nhẹ, có tác dụng cải thiện tâm lý bệnh nhân, đây cũng là yếu tố quan trọng để đạt được những cải thiện tích cực.
  5. Tất cả những điều trên cho thấy nước máy được làm sạch bằng bộ lọc Geyser là chất tẩy rửa nhẹ nhàng, dưỡng ẩm và được khuyến nghị có thể sử dụng hàng ngày. Nước cũng có thể kết hợp với quá trình chăm sóc da mặt và da toàn thân khác, cũng như trong quá trình điều trị phục hồi sau thẩm mỹ.

Bác Sỹ trưởng Viện Thẩm Mỹ Quốc Tế, M.K.Kondreevna(đã ký)

Xem thêm:

Kiểm chứng khả năng chống bám cặn thiết bị tại Nhật Bản

Khả năng chống bám cặn nhưng vẫn giữ lại khoáng chất canxi trong nước đã được kiểm chứng vởi các nhà khoa học Nhật Bản tại nhiều vùng nước khác nhau tại Nhật.

Kiểm chứng thực tế dựa trên các chỉ số: Độ cứng của nước, chỉ số LI của nước, độ kiềm, CO2 hòa tan,… dựa trên kiểm chứng và so sánh các công nghệ.

Khả năng chống bám cặn điện cực của bộ lọc Geyser đã được kiểm chứng tại Nhật Bản
Khả năng chống bám cặn điện cực của bộ lọc Geyser đã được kiểm chứng tại Nhật Bản

3 mẫu kiểm chứng và so sánh được thực hiện bao gồm: Nước máy không qua bộ lọc, nước máy qua bộ lọc Geyser và nước máy qua bộ lọc UF(W).

Kết quả cho thấy, nước sau bộ lọc Geyser cho chỉ số LI âm, thấp hơn nhiều so với chỉ số LI qua bộ lọc UF(gần như không đổi so nước máy), bên cạnh đó, độ cứng sau bộ lọc Geyser vẫn được duy trì, giúp giữ lại khoáng chất canxi dạng Aragonite cho cơ thể hấp thụ.

Chỉ số LI(Langelier) là một chỉ số gần đúng về mức độ bão hòa của canxi cacbonat trong nước. Nó được tính toán bằng cách sử dụng độ pH, độ kiềm, nồng độ canxi, tổng chất rắn hòa tan và nhiệt độ nước của mẫu nước được lấy tại vòi.
Chỉ số Langelier là âm, khi đó nước đang bão hòa với canxi cacbonat và sẽ có xu hướng ăn mòn trong hệ thống phân phối
Chỉ số Langelier là dương, khi đó nước quá bão hòa với canxi cacbonat và sẽ có xu hướng lắng đọng canxi cacbonat tạo thành vảy trong hệ thống phân phối
Nếu Chỉ số Langelier gần bằng 0, thì nước chỉ bão hòa với canxi cacbonat và sẽ không bị ăn mòn mạnh hoặc tạo cặn.

Ngày nay, nhờ công nghệ “Chống bám cặn bề mặt – Giữ và tăng cường hấp thụ canxi”, Geyser được coi là bộ tiền xử lý tối ưu nhất cho máy lọc nước ion kiềm điện giải, giúp chống bám cặn điện cực và tăng đáng kể độ bền máy ion kiềm điện giải.
Xem thêm: